STT | Chế độ | Căn cứ pháp lý |
1 | Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 417.000 đồng (mức cũ là 390.000 đồng). | Điều 29 Luật BHXH 2014 |
2 | Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 2.780.000 đồng (mức cũ là 2.600.000 đồng). Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được trợ cấp một lần bằng 2.780.000 đồng (mức cũ là 2.600.000 đồng) cho mỗi con. |
Điều 38 Luật BHXH 2014 |
3 | Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 417.000 đồng (mức cũ là 390.000 đồng). | Điều 41 Luật BHXH 2014 |
4 | Mức trợ cấp một lần với NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% được thực hiện như sau: - Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 6.950.000 đồng (mức cũ là 6.500.000 đồng), sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 695.000 đồng (mức cũ là 650.000 đồng); - Ngoài mức trợ cấp nêu trên, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. |
Điều 46 Luật BHXH 2014 |
5 | Mức trợ cấp hằng tháng với NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên được thực hiện như sau: - Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 417.000 đồng (mức cũ là 390.000 đồng), sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 27.800 đồng (26.000 đồng); - Ngoài mức trợ cấp nêu trên, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. |
Điều 47 Luật BHXH 2014 |
6 | NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 47 của Luật BHXH 2014, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng 1.390.000 đồng (mức cũ là 1.300.000 đồng). | Điều 50 Luật BHXH 2014 |
7 | NLĐ đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 50.040.000 đồng (mức cũ là 46.800.000 đồng). | Điều 51 Luật BHXH 2014 |
8 | Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật: Một ngày bằng 347.500 đồng (mức cũ là 325.000 đồng) nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình; bằng 556.000 đồng (mức cũ là 520.000 đồng) nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung. | Điều 52 Luật BHXH 2014 |
9 | Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật BHXH 2014 bằng 1.390.000 đồng (mức cũ là 1.300.000 đồng), trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật BHXH 2014. | Điều 56 Luật BHXH 2014 |
10 | Trợ cấp mai táng bằng 13.900.000 đồng (mức cũ là 13.000.000 đồng) | Điều 66 Luật BHXH 2014 |
11 | Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 695.000 đồng (mức cũ là 650.000 đồng); trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 973.000 đồng (mức cũ là 910.000 đồng). | Điều 68 Luật BHXH 2014 |
12 | NLĐ vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện có từ đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo chính sách BHXH bắt buộc; mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng 1.390.000 đồng (mức cũ là 1.300.000 đồng), trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH 2014. | Điều 72 Luật BHXH 2014 |
Nguồn tin: Theo Thanh Hữu - Thư viện Pháp Luật
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn